4P Marketing là gì? Chiến lược 4P thực tế thành công
Hiện nay, hơn 90% doanh nghiệp tại Việt Nam đều tập trung nguồn lực để thực hiện chiến thuật cho mô hình 4P Marketing xây dựng thượng hiệu vững mạnh. Marketing 4P là gì? Xây dựng chiến lược 4P ra sao thì mang lại hiệu quả cao? Muốn biết thêm chi tiết hãy cùng Quảng Cáo Siêu Tốc tìm hiểu từ A-Z.
MARKETING MIX LÀ GÌ?
Marketing mix hay còn gọi là Marketing 4Ps là khái niệm thường được biết đến là 4P mkt, bao gồm hoạt động tiếp thị được marketer dùng để đạt mục tiêu tiếp thị.
Khái niệm 4P trong marketing lần đầu tiên được giới thiệu dưới thuật ngữ marketing mix trong một bài báo Neil Borden vào năm 1964. Ở thời điểm đó, thuật ngữ marketing mix bao gồm nhiều yếu tố như sản phẩm, kế hoạch marketing, phân phối, giá cả, thương hiệu, bao bì, quảng cáo, khuyến mãi, cá nhân hóa.
Nhưng sau này, chuyên gia marketing E.Jero McCarthy đã thay thành 4 phần cơ bản góp phần rất lớn vào việc xây dựng & phát triển chiến lược marketing mà ngày nay chúng ta vẫn hay gọi quen thuộc là marketing 4P.
XEM THÊM DỊCH VỤ
1. Công ty tư vấn marketing hàng đầu Việt Nam
2. Phòng marketing thuê ngoài hiệu quả nhất
3. Dịch vụ content marketing thu hút
4. Tư vấn chiến lược marketing thành công
Ý NGHĨA 4 P MARKETING LÀ GÌ?
Nhiều doanh nghiệp áp dụng chiến lược 4P với ý nghĩa nổi bật sau:
1. Tạo sản phẩm mới chất lượng
Chiến lược 4P yêu cầu doanh nghiệp cần phải tìm hiểu thị trường, nhu cầu và mong muốn người dùng. Một số thông tin hữu ích giúp doanh nghiệp sáng tạo, sửa đổi sản phẩm, thỏa mãn mong muốn người tiêu dùng. Sản phẩm được cải tiến về chất lượng, tiêu chuẩn mẫu mã được đưa ra thị trường để đáp ứng đúng thị hiếu người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận vượt trội.
2. Nâng cao giá trị thương hiệu, uy tín
Mục tiêu chiến lược 4P chính là đưa sản phẩm phổ biến rộng khắp trên thị trường, doanh nghiệp sẽ có nhiều hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng trong nước và nước ngoài. Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh và để nhiều người biết đến hình ảnh thương hiệu hơn, bạn phải tạo được uy tín hình ảnh để phát triển vững mạnh trên thị trường.
3. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
Thị trường cạnh tranh hiện nay có quá nhiều sản phẩm cùng loại, đòi hỏi doanh nghiệp không ngừng nâng cao tìm tòi sáng tạo, nâng cấp tính năng mới cho sản phẩm. Chất lượng vượt trội, giá cả cạnh tranh so với đối thủ, chiến lược 4P sẽ có giải pháp tạo được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
4. Gia tăng lợi ích cho người tiêu dùng
Khi thực hiện chiến lược Marketing 4P, sản phẩm được cải tiến chất lượng, tính năng, giá cả cạnh tranh, giúp người tiêu dùng tiếp cận được sản phẩm tốt, tiện ích, nhanh chóng.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM 4P TRONG MARKETING
Trước khi triển khai mô hình 4p bạn phải nắm rõ được ưu nhược điểm.
Ưu điểm
-
Tương tác dễ dàng với khách hàng hơn thông qua mạng xã hội.
-
Đo lường thông số chiến dịch một cách chính xác nhanh chóng.
-
Tiếp cận đúng được đối tượng công chúng mục tiêu thông minh.
Nhược điểm
-
Marketing hiện đại rất nhiều trên mạng internet rất dễ bị bỏ qua.
-
Thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt.
4P TRONG MARKETING LÀ GÌ?
4P trong marketing bao gồm 4 yếu tố cơ bản: Product (sản phẩm), Price (giá), Place (phân phối), Promotion ( chiêu thị),...được gọi là marketing hỗn hợp hoặc marketing mix. Mức độ thành công việc áp dụng 4P sẽ ảnh hưởng đến doanh thu. Hãy cùng Quảng Cáo Siêu Tốc tìm hiểu qua từng P chi tiết.
Xem Ngay
1. Marketing Mix 7P Là Gì ?
2. 8p trong marketing là gì?
1. Product
Bạn sẽ bán gì? Product sản phẩm ở đây có thể là hữu hình hoặc vô hình mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Để xác định nên bán những gì bạn cần nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng tiềm năng, điều chỉnh sản phẩm để đáp ứng được nhu cầu đó. Càng thỏa mãn được mong muốn, bạn càng yêu thích sản phẩm/thương hiệu doanh nghiệp, tạo được tin tưởng cho khách hàng.
Sản phẩm doanh nghiệp
- • Hàng tiện dụng (convenience good): sản phẩm mà mọi người mua thường xuyên với chi phí thấp như mì tôm, kem, tạp chí, thuốc lá, nước,…
- • Hàng mua sắm (shopping good): người mua sẽ cân nhắc trước khi sắm và so sánh sản phẩm thương hiệu khác như đồ nội thất, quần áo, thiết bị điện tử, …
- • Mặt hàng đặc biệt (specialty good): những mặt hàng đắt tiền, xa xỉ họ chỉ mua một vài lần như xe máy, đồ cổ, bộ sưu tập tranh,…
- • Loại hàng thụ động (unsought good): mặt hàng người tiêu dùng không hề biết đến và cũng không mong muốn mua chỉ trừ khi trường hợp đặc biệt như dịch vụ mai tán, bảo hiểm tai nạn, bình chữa cháy,…
Một số câu hỏi gợi ý để marketer áp dụng
- • Sản phẩm/dịch vụ đủ thỏa mãn nhu cầu khách hàng chưa?
- • Sản phẩm/dịch vụ phải có những tính năng gì đặc biệt thu hút người mua?
- • Khách hàng sẽ sử dụng sản phẩm/dịch vụ như thế nào?
- • Bao bì, thiết kế logo sản phẩm trong có thu hút không?
- • Khách hàng có được trải nghiệm thử sản phẩm/dịch vụ trước khi chi tiền mua không?
- • Kích thước, màu sắc, tên sản phẩm/dịch vụ có thực sự ấn tượng?
- • Sản phẩm có gì nổi bật hơn so với đối thủ?
Các chiến lược sản phẩm
- • Chiến lược tập hợp sản phẩm ( Product mix)
Mở rộng tập hợp sản phẩm: phát triển thêm nhiều dòng sản phẩm mới nhằm phục vụ nhiều phân khúc khách hàng khách nhau.
Kéo dài dòng sản phẩm: tăng thêm số sản phẩm cho mỗi dòng, không ngừng cải thiện dòng hoàn chỉnh hơn.
Tăng chiều sâu tập hợp: Tăng mẫu biến thể, bổ sung tính năng vượt trội hơn cho sản phẩm.
Tăng/ giảm đồng nhất tập hợp sản phẩm: Tùy thuộc vào uy tín, nguồn tài chính năng lược đơn vị để lấn sân sang lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới.
- • Chiến lược về dòng sản phẩm (Product line)
Tăng thêm một dòng sản phẩm mới bằng cách kéo dãn, bổ sung dòng sản phẩm.
Loại bỏ mặt hàng trong dòng sản phẩm.
Thay đổi dựa trên mặt hàng đang có trong dòng sản phẩm bằng cách cải biến, hiện đại hóa dòng sản phẩm.
- • Chiến lược về nhãn hiệu
Đặt tên riêng biệt: Đặt tên gọi khác nhau, uy tín công ty không bị ràng buộc, hạn chế rủi ro cho thương hiệu. Yêu cầu doanh nghiệp nỗ lực và ngân sách lớn.
Tất cả sản phẩm có chung một tên: Tiết kiệm chi phí quảng bá, tăng mức độ yêu thích người tiêu dùng nhưng nếu một sản phẩm bị rủi ro dễ dẫn đến tẩy chay cả thưởng hiệu.
Kết hợp thương hiệu doanh nghiệp với tên riêng từng sản phẩm: Vừa tận dụng được uy tín thương hiệu doanh nghiệp vừa tạo được dấu ấn riêng từng sản phẩm.
- • Chiến lược cho từng sản phẩm
Với chiến lược này, Product tập trung vào 3 cấp độ chính sản phẩm bao gồm: phần cốt lõi, phần cụ thể, phần gia tăng.
Phần cốt lõi: lợi ích cốt lõi thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Phần cụ thể: gồm yếu tố hữu hình hóa sản phẩm, giúp khách hàng có thể chạm vào và phân biệt được sự khác biệt giữa thương hiệu.
Phần gia tăng: Lợi ích cộng thêm tạo ra mức độ đánh giá hoàn chỉnh cho sản phẩm.
2. Price
Giá mà bạn sẽ bán ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm bán được.
- • Nếu giá bán quá thấp, sẽ khiến nhiều người nghĩ sản phẩm kém chất lượng, hoặc lợi nhuận mang lại cho doanh nghiệp sẽ không cao.
- • Nếu giá quá cao khiến khách hàng đắng đo suy nghĩ rất nhiều, họ sẽ ít mua hơn hoặc mua với số lượng nhỏ.
Định chi phí sản phẩm, bạn nên xem xét
- • Loại chi phí sản phẩm, bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- • Nghiên cứu, so sánh giá với đối thủ cạnh tranh.
- • Dự tính mức chi phí khách hàng sẵn sàng chi tiêu cho một mặt hàng.
Biết được những yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp xác định thu nhập về từ hàng hóa hoặc dịch vụ.
Một số câu hỏi về giúp bạn xác định giá cả
- • Dựa vào mức độ cạnh tranh, một số câu hỏi giúp bạn định giá là:
- • Giá trị cung cấp sản phẩm cung cấp cho khách hàng là gì?
- • Có nên giảm giá cho một phân khúc khách hàng cụ thể nào không?
- • Có chương trình khuyến mãi hay chiết khấu vào dịp lễ tết không?
- • Hình thức thanh toán như thế nào?
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Tìm hiểu Marketing mix
2. Khái niệm marketing chi tiết
3. Mục tiêu marketing là gì
4. Marketing Cơ bản
Các chiến lược giá
- • Định giá cho sản phẩm
Chiến lược giá cao: Nhắm vào phân khúc khách hàng cao cấp, tập trung đầu tư cho một sản phẩm chất lượng cao, độc nhất thị trường.
Chiến lược định giá thấp: Thấp hơn mức giá trung bình ngành, tận dụng tối đa năng lực sản xuất và cắt giảm chi phí.
Chiến lược hớt váng: Thường dùng cho sản phẩm mới, đặc biệt đối với dòng sản phẩm công nghệ cao và độc đáo. Định giá cao khi vừa tung ra thị trường như điện thoại iphone.
Chiến lược thâm nhập thị trường: áp dụng cho sản phẩm mới tung ra thị trường và có độ nhạy cảm cao về giá. Mức giá thường sẽ rẻ hơn so với mặt bằng chung.
Chiến lược cạnh tranh ngang giá: Định giá bằng đối thủ cạnh tranh hoặc bằng giá chung ngành được áp dụng khi thị trường cạnh tranh gay gắt.
- • Chiến lược giá cho tập hợp sản phẩm
Chiến lược giá cho dòng sản phẩm: Định giá khác nhau cho mặt hàng trong một dòng sản phẩm thể hiện mức giá trị và chất lượng khác nhau trong tâm trí khách hàng.
Chiến lược giá sản phẩm tùy chọn: Cho sản phẩm tiêu chuẩn cơ bản với nhiều tính năng cốt lõi và định giá riêng cho sản phẩm tùy chọn thêm vào sản phẩm chính.
Chiến lược giá sản phẩm chính-bổ trợ: Sản phẩm bổ trợ buộc phải đi kèm với sản phẩm chính mới hoạt động được.
- • Chiến thuật điều chỉnh giá
Định giá hai phần: giá được sử dụng trong mức cơ bản và giá sử dụng khi vượt mức.
Định giá phân biệt: doanh nghiệp bán một sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau tùy theo thời gian, địa lý, phân khúc khách hàng.
Định giá theo gói: Được định giá khi gom nhiều mặt hàng vào cùng một gói, khách hàng khó có thể xác định mức giá cụ thể.
Chiếc khấu: Giảm giá cho người mua sản phẩm khi đạt yêu cầu nhà sản xuất như mua với số lượng lớn.
Chiến thuật tâm lý: Tạo nên cảm giác ảo về giá cho khách hàng thấy “ giá có vẻ mềm” so với thực tế bằng cách điều chỉnh con số và nhu cầu mua.
3. Place
-
• Mọi người sẽ mua sản phẩm ở đâu? Place địa điểm mà sản phẩm doanh nghiệp bạn sẽ bán và phân phối đến khách hàng.
-
• Bạn sẽ bán trực tiếp sản phẩm cho khách hàng hay thông qua kênh trung gian phân phối như trung tâm thương mại, đại lý,…
-
• Chẳng hạn tự bán sản phẩm, bạn sẽ bán qua internet qua mail hay tại một cửa hàng.
-
• Địa điểm chọn làm điểm bán có tiện lợi cho khách hàng tiềm năng ghé thăm mua hàng hay không.
Khi xác định kinh doanh một sản phẩm dịch vụ nào đó, đơn vị cần xác định
-
• Chọn lọc và thiết lập địa điểm: Cố gắng quyết định nơi đặt doanh nghiệp và làm thế nào để ổn định tất cả khi bạn đến đó. Đồng thời, lựa chọn cho mình một kênh phân phối có chọn lọc và khả năng mang lại khách hàng tiềm năng cao.
-
• Quản lý chuỗi cung ứng: Theo dõi, giám sát chặt chẽ giúp bạn tạo ra một quy trình liền mạch từ lúc chuẩn bị sản xuất cho đến khi giao hàng và tiêu thụ.
-
• Xuất khẩu: Phất triển doanh nghiệp bằng cách kinh doanh sản phẩm và dịch vụ đa quốc gia trên thế giới.
Chiến lược kênh phân phối
- • Chiến lược về chiều dài kênh phân phối
Kênh phân phối trực tiếp: Sản xuất, phân phối trực tiếp tới khách hàng không thông qua trung gian.
Kênh phân phối gián tiếp: Thông qua nhiều kênh trung gian như đại lý, trung tâm thương mại, tạp hóa, cửa hàng để đưa sản phẩm đến người tiêu dùng.
Phân phối kép: Kết hợp cả kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp để đưa sản phẩm đến người tiêu dùng nhanh hơn.
- • Chiếc lược về chiều rộng kênh phân phối
Phân phối đại trà: Thường được áp dụng cho sản phẩm tiêu dùng phổ thông, nhà sản xuất ưu tiên phát triển càng nhiều kênh trung gian càng tốt.
Phân phối độc quyền: Nhà sản xuất chỉ chọn một trung gian phân phối cho mỗi khu vực, độc quyền bán ở khu vực đó.
Phân phối có chọn lọc: Thường được áp dụng cho sản phẩm có giá trị cao, thời gian sử dụng lâu dài.
4. Promotion
Promotion nhằm mục đích quảng bá sản phẩm dịch vụ để nhiều người biết đến thương hiệu hơn. Ngày nay, yếu tố promotion ngày càng đóng vai trò quan trọng cho mô hình 4P trong marketing đấy.
Chiêu thị quảng bá sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu đến khách hàng tiềm năng
-
• Quảng cáo trên kênh truyền thống như truyền hình, đài phát thanh, bảng quảng cáo trên báo chí hoặc tạp chí.
-
• Quảng cáo trên internet, social media như facebook, zalo, youtube, tiktok,…
-
• Quảng cáo qua phương tiện kỹ thuật số như digital marketing.
-
• Quảng cáo ngoài trời, in tờ rơi,..
-
• Tham gia triển lãm hội chợ thương mại điện tử,,..
-
• Marketing trực tiếp qua điện thoại như telemarketing và email.
-
• Khuyến mãi: nhằm kích thích người tiêu dùng mua và gắn bó lâu dài đối với sản phẩm.
-
• Chào bán hàng cá nhân: Phản hồi trực tiếp, xử lý phát sinh với khách hàng một cách nhanh chóng.
-
• PR: Xây dựng hình ảnh thương hiệu tốt hơn trong mắt khách hàng.
Cần xác định phương pháp phù hợp với doanh nghiệp để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Các chiến lược chiêu thị
-
• Chiến lược kéo: lôi kéo sự chú ý, kích thích khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ bằng cách sử dụng công cụ chiêu thị tác động trực tiếp đến khách hàng. Khi họ có nhu cầu mua sản phẩm, họ sẽ tìm đến trung gian phân phối, tác động kích thích trung gian tìm đến nhà sản xuất để nhập hàng về bán.
-
• Chiến lược đẩy: Tập trung đẩy sản phẩm từ nhà sản xuất đến cấp trung gian phân phối. Khi sản phẩm được đưa về, họ sẽ tìm cách tiếp thị để đẩy sản phẩm xuống cấp thấp hơn, cứ như thế cho đến khi sản phẩm được tiêu thụ.
-
• Phối hợp chiến lược kéo-đẩy
Đa số công ty lớn đều sử dụng chiến lược kéo – đẩy. Chiến lược này phân phối hợp đồng giữa việc kích thích người tiêu dùng, khách hàng và đẩy mạnh sản phẩm qua kênh trung gian.
6 BƯỚC TRIỂN KHAI MÔ HÌNH 4P TRONG MARKETING
Khả năng sáng tạo và linh hoạt trong nắm bắt được xu thế, là hai yếu tố cần phải có một marketer muốn thúc đẩy doanh nghiệp b2b, agency marketing phát triển bền vững. Nhưng thực sự muốn thành công, marketing mix cần dựa vào việc nghiên cứu rõ yếu tố marketing 4p là gì và thực hiện chiến thuật đấy ra sao. Muốn vậy, doanh nghiệp cần thực hiện thông qua 7 bước sau:
Bước 1: Xác định điểm bán hàng độc nhất
Đây được xem như là điểm khác biệt giúp bạn nổi bật hơn so với đối thủ cùng ngành. Bạn có thể xác định điểm bán thông qua khảo sát, lấy mẫu, tìm cách đáp ứng nhu cầu, mong muốn khách hàng. Bên cạnh đó, bạn sẽ xác định được đâu là đặc điểm hoặc tính năng chính sản phẩm giúp nó được nhiều người yêu thích hơn.
Bước 2: Thấu hiểu khách hàng
Xác định đâu là khách hàng thông qua câu hỏi sau:
-
• Ai sẽ là người mua sản phẩm?
-
• Họ mong muốn một sản phẩm như thế nào ?
-
• Nỗi đau/vấn đề khách hàng đang gặp?
Hiểu được insight nhu cầu khách hàng sẽ giúp bạn đưa ra nhiều lựa chọn đúng đắn hơn, hướng đến đúng đối tượng mục tiêu, từ đó mọi hoạt động marketing sẽ trở nên hiệu quả hơn.
Bước 3 : Cạnh tranh với đối thủ
-
• Giá và lợi ích đi kèm như giảm giá, chiết khấu, bảo hành, ưu đãi đặt biệt,...đối thủ bạn cần phải xác định và phân tích đánh giá thật kỹ lưỡng.
-
• Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh giúp bạn đưa ra mức giá cho sản phẩm một cách thực tế, khách quan nhất thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp.
Bước 4 : Đánh giá kênh phân phối và địa điểm mua hàng
Với bước này, marketer theo dõi nghiên cứu:
-
• Khách hàng tiềm năng thường mua hàng ở đâu?
-
• Họ thường sử dụng kênh social nào?
Đối với việc lựa chọn kênh phân phối và hình thức marketing cần phải cân nhắc thật cẩn thận. Vì hiện nay, có rất nhiều kênh marketing online như facebook, website, youtube,…có thể hướng đến khách hàng mục tiêu trên phạm vi rộng. Trong trường hợp, nếu sản phẩm chỉ tập trung phục vụ một thị trường nhất định, nhà marketer thường sẽ đẩy mạnh, tập trung khu vực địa lý cụ thể đó.
Bước 5 : Phát triển chiến lược truyền thông
Xác định đối tượng khách hàng tiềm năng và thiết lập mức giá cho sản phẩm. Sau đó thực hiện chiến lược truyền thông marketing cần thực hiện.
Dù sử dụng bất cứ phương thức quảng cáo nào cũng cần đảm bảo tính thu hút khách hàng tiềm năng, đồng thời làm nổi bật những tính năng và lợi ích sản phẩm/dịch vụ thương hiệu. Xây dựng chiến lược truyền thông qua bước sau :
-
• Định dạng công chúng mục tiêu : Khách hàng là ai, đối tượng nào doanh nghiệp muốn hướng đến.
-
• Xác định mục tiêu truyền thông những khu vực địa điểm nào hợp lý.
-
• Thiết kế thông điệp : Nội dung, cấu trúc thông điệp, hình thức thông điệp, nguồn thông điệp.
-
• Chọn lựa phương tiện truyền thông tiếp cận với khách hàng dễ dàng, nhanh chóng.
-
• Xây dựng ngân sách phù hợp doanh nghiệp.
-
• Theo dõi, đo lường hiệu quả chiến lược cho từng P, thực hiện điều chỉnh.
Bước 6 : Kết hợp yếu tố và kiểm tra tổng thể
Với bước này, bạn cần kiểm duyệt tất cả những yếu tố trên có ăn khớp với nhau như thế nào ?
4P marketing tất cả đều phụ thuộc và liên quan mật thiết với nhau, kết hợp thật khéo léo 4 yếu tố này lại tạo nên một chiến lược xây dựng thương hiệu cực kỳ thành công.
Đảm bảo rằng, kênh phân phối, kênh marketing có củng cố giá trị sản phẩm một cách toàn diện.
Chiến dịch quảng cáo phải phù hợp và trong phạm vi mục tiêu với kênh phân phối được đề xuất.
Nhưng để hiểu thêm chi tiết hơn về marketing 4P bạn cần xem qua một vài chiến lược 4P trong marketing thực tế.
CHIẾN LƯỢC 4P MARKETING THỰC TẾ
Để dễ hình dung hơn, hôm nay Quảng Cáo Siêu Tốc sẽ phân tích chiến lược marketing 4P một case study thực tế hiện nay cho bạn tham khảo.
Marketing Mix đã góp phần rất lớn trong việc tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh lẫn doanh thu Mc Donald trong phạm vi toàn cầu. Mc Donald có mặt hơn 118 quốc gia với chuỗi 35.000 nhà hàng tại khắp châu lục. Có được những thành công vượt hơn cả mong đợi cho thương hiệu Mc Donald chính là đã có chiến thuật cho mô hình 4P thật hoàn hảo.
1. Sản phẩm (Product)
Mc Donald là một chuỗi cửa hàng chuyên phục vụ thức ăn nhanh, thực đơn có đầy đủ thức ăn lẫn đồ uống như, bao gồm dòng sản phẩm sau: hamburgers và sandwiches, gà rán & cá, salad, đồ tráng miệng, sữa lắc, đồ ăn sáng, café,…Đáp ứng nhu cầu ăn uống hằng ngày khách hàng một cách tốt nhất.
Trong marketing 4P sản phẩm là yếu tố quyết định cơ bản thương hiệu và hình ảnh doanh nghiệp Mc Donald. Sản phẩm nổi tiếng nhất Mc Donald chính là hamburgers. Mc Donald ngày càng mở rộng và đa dạng hóa menu theo thời gian với sản phẩm như gà rán, cá, thức uống, đồ tráng miệng và loại đồ ăn sáng.
2. Giá cả ( Price)
Với mục tiêu tối đa lợi nhuận và số lượng hàng bán đi, Mc Donald sử dụng kết hợp chiến lược về giá cả như định giá theo gói và định giá theo tâm lý.
- • Định giá theo gói
Trong chiến lược định giá theo gói, Mc Donald cung cấp nhiều combo món ăn được với mực giảm giá tốt, rất lợi cho khách hàng hơn khi mua từng món riêng rẻ.
Ví dụ: khách hàng mua ngay combo 2A bao gồm hamburgers gà rán, nước ngọt vừa tiện lợi vừa tiết kiệm chi phí.
- • Định giá theo tâm lý
Chiến thuật đánh vào tâm lý khách hàng như món đó 100.000 VND, nhưng Mc Donald giảm xuống chỉ còn 99.000 VND chỉ cần giảm đi một con số đã thấy rẻ hơn rất nhiều. Như vậy, giúp người tiêu dùng thoải mái hơn trong chi tiêu cho đồ ăn thức uống tại Mc Donald.
3. Địa điểm phân phối (Place)
Mc Donald là một thương hiệu lớn nên kênh phân phối doanh nghiệp cũng được đầu tư nghiên cứu rất kỹ lưỡng. Để khách hàng có thê tiếp cận được sản phẩm, Mc Donald đã phân phối qua kênh sau:
-
• Nhà hàng McDonald.
-
• Trang web McDonald: https://mcdonalds.vn/.
-
• Kiosk: Để hỗ trợ bán hàng và tăng độ nhận diện thương hiệu tốt hơn đã có rất nhiều Kiosk đặt tại trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm,…
-
• McDonald Mobile App: Tăng trải nghiệm tốt hơn giúp khách hàng dễ dàng truy cập thông tin và mua sản phẩm, đồng thời cũng tích lũy điểm thành viên, tìm ra chuỗi cửa hàng gần mình nhất.
-
• Bênh cạnh đó, người mua vẫn có thể order qua website chuyên phục vụ như Foody, GoViệt, Grab Food,…
Kênh được đánh giá hiệu quả nhất vẫn là chuỗi nhà hàng McDonald khi liên tục tạo ra nguồn doanh thu lớn nhất.
4. Chiêu thị ( Promotion)
McDonald sử dụng chiến thuật marketing thông minh để tiếp cận và trò chuyện với khách hàng tiềm năng. Để cung cấp thông tin, truyền tải thông điệp đến người mua, McDonald đã kết hợp rất nhiều yếu tố với nhau như
-
• Chạy quảng cáo: một chiến thuật gây sự chú ý và mang lại hiệu quả cao nhất cho McDonald. Doanh nghiệp đã quảng cáo truyền hình, tờ rơi in ấn, và một số phương tiên khác để truyền thông điệp đi nhanh chóng.
-
• Social media: Bán và chăm sóc khách hàng và xây dựng thương hiệu qua kênh mạng xã hội như Facebook, TikTok đang được đánh giá là rất hiệu quả hiện nay và viral tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng.
-
• Chương trình ưu đãi: Có nhiều combo khuyến mãi ưu đãi đặc biệt cho khách hàng, nhiều phiếu giảm giá, tặng quà đi kèm cho một số sản phẩm nhất định kích thích tiêu dùng.
-
• Quan hệ công chúng: một số hoạt động như tổ chức từ thiện Ronald McDonald House hoặc tham gia vào sự kiện cộng đồng, bữa tiệc lớn,..giúp tăng giá trị thương hiệu trong mắt khách hàng rất nhiều lần.
-
• Marketing trực tiếp: marketing trực tiếp qua thư, marketing trực tiếp qua thư, marketing tận nhà.
MARKETING 4P CÂU HỎI LIÊN QUAN
Quảng Cáo Siêu Tốc sẽ giải đáp một số câu hỏi được nhiều người gửi về nhất một cách chi tiết:
1. 4T trong marketing là gì?
Nghe 4T có vẻ lạ, nhưng thực chất 4T ở đây chính là 4P. 4T nghĩa là 4P chịu ảnh hưởng quyết định mua hàng bao gồm:
-
• Product: Sản phẩm sẽ bán là gì?
-
• Price: Sản phẩm đang bán có giá thành bao nhiêu?
-
• Place: Khách hàng có thể mua sản phẩm ở đâu?
-
• Promotion: Khách hàng có thể tìm sản phẩm như thế nào?
2. P nào quan trọng nhất?
4P marketing được cấu thành từ 4 yếu tố cơ bản: product, price, place, promotion,...Vậy yếu tố nào chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. Nhiều người sẽ nghĩ rằng giảm giá là yếu tố cốt lõi và ảnh hưởng đến sức mua khách hàng đến sản phẩm/dịch vụ nhưng thực chất không phải vậy. Sản phẩm là yếu tố khởi đầu cũng là yếu tố quan trọng nhất cho sản phẩm phát triển trên thị trường để phát triển 3 yếu tố còn lại: giá - địa điểm - xúc tiến.
KẾT LUẬN
Một chiến lược marketing 4P hoàn hảo sẽ giúp bạn xây dựng được một thương hiệu vững manh trong hiện tại và tương lại. Muốn tung một sản phẩm ra thị trường trước tiên bạn phải nghiên cứu được 4P. Hy vọng, bài viết mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ mang lại nhiều giá trị thông tin hữu ích cho bạn. Chúc thành công!